Xu Hướng 5/2024 # Cập Nhật Mức Phạt Lái Xe Ô Tô Không Có Bằng Lái Phạt Bao Nhiêu Năm 2024 # Top 4 Yêu Thích

Lái xe ô tô không có bằng lái phạt bao nhiêu? Có bị tạm giữ phương tiện hay không? là thắc mắc rất nhiều người quan tâm. Bằng lái ô tô là loại giấy tờ xe cực kỳ quan trọng cần phải có khi bạn tham gia giao thông. Do đó, việc luôn mang nó bên người trong mọi chuyến đi được xem như điều hiển nhiên.

Tuy nhiên, chẳng may vì một lý do nào đó bạn quên đem theo bằng lái xe ô tô hoặc bạn vừa thi đỗ bằng lái và chờ cấp mới hoặc bạn làm mất bằng lái xe và cũng đang chờ cấp lại thì thế nào? Với các trường hợp này khi bị kiểm tra giấy tờ có bị phạt và tạm giữ phương tiện hay không?

Thấu hiểu tất cả những điều bạn đang trăn trở xung quanh việc bị xử phạt như thế nào khi lái xe mà không có bằng lái trong người. Tôi cam kết sẽ giúp bạn trả lời hết những thắc mắc trên một cách tường tận nhất.

Trong bài viết này, tôi sẽ chia sẻ tới bạn quy định về điều kiện cần có của người lái xe ô tô khi tham gia giao thông, bạn cần tuân thủ để tránh bị xử phạt oan ức. Tiếp theo, tôi sẽ trả lời thắc mắc của rất nhiều người đang quan tâm về việc không có bằng lái xe ô tô phạt bao nhiêu?

Bạn đã sẵn sàng chưa? Cùng tìm hiểu ngay !

Quy định điều kiện cần có của người lái ô tô khi tham gia giao thông

Căn cứ vào Điều 58 Luật Giao thông đường bộ về quy định các điều kiện cần có của người lái xe tham gia giao thông như sau:

1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

Đăng ký xe

Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

*** Tóm lại: Khi lái xe tham gia giao thông, người lái bắt buộc phải có Bằng lái xe (Giấy phép lái xe) và những giấy tờ quan trọng khác theo quy định trên. Nếu làm thất lại thì cần làm thủ tục đề nghị cấp lại bằng lái xe ô tô đã mất.

Căn cứ điểm b khoản 7 Điều 21; điểm đ khoản 7 Điều 30 và điểm i khoản 1 Điều 78 Nghị định 46/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây.

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các Điều, Khoản, Điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính:

i) Khoản 1; Điểm a, Điểm c Khoản 4; Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7 Điều 21.

7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 (đối với xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô),Khoản 1 Điều 62 của Luật Giao thông đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng) điều khiển xe tham gia giao thông (bao gồm cả trường hợp người điều khiển phương tiện có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng).

Tóm lại, khi tham tham gia giao thông mà người lái xe không có bằng lái xe thì cả người điều khiển và chủ phương tiện đều bị xử phạt hành chính đồng thời sẽ bị tạm giữ phương tiện. Mức xử phạt vi phạm không có bằng lái xe ô tô cụ thể như sau:

Đối với người điều khiển: Phạt tiền từ 4 triệu – 6 triệu đồng và tạm giữ phương tiện 7 ngày.

Đối với chủ phương tiện: Nếu là cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu – 4 triệu đồng. Nếu là tổ chức thì sẽ bị phạt tiền từ 4 triệu – 8 triệu đồng.

Mức phạt lái xe ô tô không có bằng lái

Mức phạt cho 3 trường hợp khác khi lái xe ô tô không có bằng lái

Trường hợp 1: Người điều khiển ô tô đã thi bằng lái xe nhưng đang trong thời gian đợi lấy giấy phép lái xe, khi tham gia giao thông vẫn bị xử phạt vì không có bằng lái xe như quy định của điều 58 Luật Giao thông đường bộ.

Trường hợp 2: Chủ phương tiện bị mất giấy tờ xe, bao gồm cả bằng lái xe và đang đợi cơ quan có thẩm quyền cấp lại thì khi tham gia giao thông vẫn bị xử phạt, nhưng là phạt lỗi không mang theo giấy phép lái xe nếu như các giấy tờ trên hợp pháp. Bởi giấy hẹn cấp lại bằng lái xe chỉ là một loại giấy tờ hành chính mà cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm xác nhận bằng lái xe của bạn đang được cấp lại và đưa ra mốc thời gian cụ thể để bạn có thể đến nhận bằng lái xe mới. Vì vậy, loại giấy này không có giá trị thay thế bằng lái xe. Đối với trường hợp này, căn cứ vào Nghị định 46/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt 200.000 đồng đến 400.000 đồng nếu không mang giấy tờ xe theo đúng quy định. Tuy nhiên, nếu như quá thời hạn cấp lại giấy phép lái xe nhưng không đến lấy và chủ xe vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt vì lỗi không có bằng lái xe.

Trường hợp 3: Người điều khiển phương tiện sử dụng bằng lái xe ô tô photo để lưu thông vẫn bị xử phạt vì vi phạm Luật Giao thông.

Như bạn thấy đấy, khi lái xe ô tô, bạn bắt buộc phải có sẵn bằng lái trong người để đảm bảo không vi phạm lỗi lái xe không có bằng lái. Ngoài ra, nắm rõ mức phạt lái ô tô không có bằng lái cũng sẽ giúp bạn có ý thức hơn trong việc tuân thủ pháp luật.

Nguồn: DailyXe